Giá vật liệu xây dựng 2021 chắc chắn là câu hỏi của nhiều người đang có dự định xây nhà trong năm nay bởi nó sẽ giúp bạn hoạch định được kinh phí cho cả dự án. Theo báo cáo, thị trường ngành công nghiệp xây dựng vào giữa năm 2021 thì giá vật liệu xây dựng có xu hướng tăng và tăng nhanh hơn giá vàng.
Được biết giá cát năm nay so với cùng kỳ 2018 tăng gần 500.000 đồng trên một xe. Theo số liệu thống kê thì bảng giá vật liệu xây dựng cuối năm 2020 và cả năm 2021 chưa có dấu hiệu hạ nhiệt. Giá vật liệu xây dựng đồng loạt tăng từ giá cát xây dựng, đá xây dựng, thép, xi măng…tất cả các loại vật liệu đều báo tăng giá so với năm trước.
Nguyên nhân khiến các loại vật liệu xây dựng tăng giá do:
– Đối với cát xây dựng thì do ngày càng khan hiếm, việc khai thác gặp nhiều khó khăn. Muốn mua cát số lượng lớn hay ít thì bạn đều phải đặt hàng trước, có khi phải đặt trước cả tháng.
– Đối với các loại vật liệu sản xuất bằng điện năng như xi măng, thép, sắt,… giá bị đội lên cao là do tiền điện tăng cao. Gía điện tăng dẫn đến việc giá thành sản xuất tăng, từ đó giá vật liệu xây dựng 2021 bán ra thị trường phải được điều chỉnh tăng lên.
– Bên cạnh đó, còn có một số nguyên nhân khác như: nhu cầu quá lớn so với nguồn cung, thuế tăng, ảnh hưởng trực tiếp từ dịch covid…..
1. Báo giá gạch lát nền, gạch ốp tường
Cập nhật Bảng báo giá gạch lát nền năm 2021 có sự chênh lệch khác nhau về kích thước, thương hiệu sản phẩm. Hiện nay trên thị trường có đa dạng về mẫu mã gạch lát nền và gạch ốp tường khác nhau, giá thành của mỗi loại sản phẩm, mỗi thương hiệu gạch lát có sự chênh lệch khác nhau.
Tham khảo bảng báo giá một số loại gạch lát nền khác năm 2021
STT | Tên sản phẩm | 40×40 | 60×60 | 80×80 |
1 | Gạch Prime | 92.000 – 97.000 | 178.000 – 215.000 | |
2 | Gạch lát Vitto | 136.000 – 148.000 | ||
3 | Gạch Đồng Tâm | 356.000 – 430.000 | ||
4 | Gạch Catalan | 265.000 – 316.000 | ||
5 | Đá Prime bóng kính toàn phần | 207.000 | ||
6 | Đá bóng kính Catalan | 192.000 | ||
7 | Đá bóng kính Vitto | 178.000 – 193.000 | ||
8 | Đá bóng mờ Đồng Tâm Napoleon | 284.000 | ||
9 | Đá bóng kiếng toàn phần Đồng Tâm | 315.000 |
2. Báo giá sắt thép xây dựng
Sắt thép là một trong những loại vật liệu xây dựng có giá thành tương đối cao. Báo giá sắt thép năm 2021, cập nhật liên tục, chính xác giúp người tiêu dùng, các chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng có thể nắm chính xác giá sắt thép từ đó đưa ra những hạch toán xây dựng thích hợp nhất.
Giá sắt thép ở quý 1 năm 2021 đang tăng ở mức cao so với nhiều năm trở lại đây, mà nguyên nhân chính là do giá nguyên liệu nhập khẩu từ Trung Quốc đang tăng cao.
BẢNG BÁO GIÁ THÉP XÂY DỰNG MỚI NHẤT 2021 |
TT | CHỦNG LOẠI | VIỆT NHẬT | MIỀN NAM | HÒA PHÁT | VIỆT MỸ | POMINA |
1 | D6 | 13,800 | 13,300 | 13,300 | 13,200 | 13,300 |
2 | D8 | 13,800 | 13,300 | 13,300 | 13,200 | 13,300 |
3 | D10 | 100,800 | 80,000 | 80,500 | 79,000 | 82,000 |
4 | D12 | 140,700 | 131,000 | 133,000 | 128,600 | 132,000 |
5 | D14 | 192,200 | 182,300 | 183,300 | 180,800 | 183,400 |
6 | D16 | 254,200 | 238,500 | 239,500 | 234,000 | 242,100 |
7 | D18 | 324,300 | 307,300 | 308,300 | 309,500 | |
8 | D20 | 402,700 | 382,300 | 383,300 | 384,200 | |
9 | D22 | 489,200 | 464,300 | 465,300 | 466,500 | |
10 | D25 | 641,200 | 607,500 | 608,500 | 609,500 | |
11 | Đinh | 16,500 | ||||
12 | Kẽm | 16,500 | ||||
13 | Đinh thép | 20,000 |
Hiện nay, vật liệu xây dựng sắt thép được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam là sắt thép Thái Nguyên, Công ty Thép Việt – Úc, Thép Hòa Phát, Việt – Hàn, Việt – Nhật… với giá bán ở mức khoảng từ 11.300 – 14.500 đồng/kg (giá giao tại nhà máy, chưa bao gồm 10% thuế VAT, chiết khấu bán hàng).
3 . Báo giá cát xây dựng
Các loại cát xây dựng hiện nay có nhiều loại khác nhau, tùy vào chất lượng của từng loại cát xây dựng, tùy vào từng đơn vị phân phối cát xây dựng mà giá thành các loại cát sẽ có sự chênh lệch khác nhau.
Cát xây dựng có 3 loại cơ bản:
- Cát đen được sử dụng để làm vật liệu cho việc xây trát, hoàn thiện. Loại cát này có hạt nhỏ, sạch, các hạt đều nhau và có màu hơi sẫm đến trắng xám.
- Cát vàng có hạt to, không pha trộn và thường được dùng để đổ bê tông cho công trình.
- Cát vàng mờ có hạt nhỏ và được pha trộn từ cát đen và cát vàng. Loại vật liệu này được sử dụng chủ yếu để xây tô, tạo chất tường.
Giá cát vàng, cát đen trong năm nay có chút biến động so với các năm trước, dao động từ 65.000 – 205.000 đồng/m3. Giá cát xây dựng được tính theo xe chở hoặc theo m3.Bảng báo giá cát xây dựng 2021 chi tiết nhất:
STT | Tên hàng | Đơn vị tính (m3) | Giá (đồng) |
1 | Cát san lấp | M3 | 130.000 |
2 | Cát xây tô loại 1 | M3 | 220.000 |
3 | Cát xây tô loại 2 | M3 | 180.000 |
4 | Cát bê tông loại 1 | M3 | 350.000 |
5 | Cát bê tông loại 2 | M3 | 310.000 |
6 | Cát hạt vàng | M3 | 360.000 |
7 | Cát xây dựng | M3 | 245.000 |
4. Báo giá đá xây dựng
Báo giá đá xây dựng được cập nhật liên tục trong 24h. So với các năm trước, giá đá xây dựng năm 2021 tăng nhẹ. Tùy theo kích thước, chất lượng đá, giá đá mi bụi có giá 225.000 Vnđ.
Bảng báo giá đá xây dựng 2021 chi tiết nhất:
STT | Sản phẩm | Đơn vị tính (m3) | Giá (đồng) |
1 | Đá 1×2 xanh | M3 | 295.000 |
2 | Đá 1×2 đen | M3 | 420.000 |
3 | Đá mi bụi | M3 | 280.000 |
4 | Đá mi sàng | M3 | 270.000 |
5 | Đá 0x4 loại 1 | M3 | 260.000 |
6 | Đá 0x4 loại 2 | M3 | 245.000 |
7 | Đá 4×6 | M3 | 290.000 |
8 | Đá 5×7 | M3 | 295.000 |
5. Báo giá xi măng
Xi măng là một trong những loại vật liệu xây dựng có đóng góp vô cùng quan trọng, góp phần tạo nên các công trình dân dụng, công trình công cộng mang quy mô lớn. Giá xi măng 2021 ở trong nước có mức giá từ 70.000đ/bao – 80.000đ/bao.
Hiện giá bán trung bình của loại xi măng bao PCB30 là 1,18 triệu đồng/tấn, loại PCB40 là 1,34 triệu đồng/tấn. Dự báo trong thời gian tiếp theo giá xi măng khó có thể tăng mặc dù nhu cầu tăng cao.
Bảng báo giá xi măng 2021 mới nhất:
STT | Tên sản phẩm (bao) | Đơn giá (tấn) |
1 | Xi măng Vissai PCB40 | 1.000.000 |
2 | Xi măng Vissai PCB30 | 930.000 |
3 | Xi măng Hoàng Long PCB40 | 950.000 |
4 | Xi măng Hoàng Long PCB30 | 900.000 |
5 | Xi măng Xuân Thành PCB40 | 950.000 |
6 | Xi măng Xuân thành PCB30 | 890.000 |
7 | Xi măng Duyên Hà PCB40 | 1.060.000 |
8 | Xi măng Duyên Hà PCB30 | 980.000 |
9 | Xi măng Bút Sơn PCB30 | 1.030.000 |
10 | Xi măng Bút Sơn PCB40 | 1.060.000 |
11 | Xi măng Bút Sơn MC25 | 895.000 |
12 | Xi măng Insee Hòn Gai | 1.625.000 |
13 | Xi măng Insee Đồng Nai | 1.670.000 |
14 | Xi măng Insee Hiệp Phước | 1.650.000 |
15 | Xi măng Insee Cát Lái | 1.705.000 |
16 | Xi măng Chinfon PCB30 | 1.205.000 |
17 | Xi măng Hoàng Thạch PCB30 | 1.297.000 |
19 | Xi măng Tam Điệp PCB30 | 1.112.000 |
20 | Xi măng Kiện Khê PCB30 | 840.000 |
Trong đó các loại xy măng được sử dụng nhiều nhất như: Xi măng Nghi Sơn, Xi măng Bỉm Sơn, Xi măng The Vissai, Xi măng Vinaconex Yên Bình… Ngành sản xuất xi măng ở Việt Nam trung bình 1 năm sản xất trên 60 triệu tấn.
5. Bảng giá gạch xây dựng hiện nay
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại gạch xây dựng khác nhau tương ứng với các mức giá khác nhau. Tùy theo tính chất công trình và chi phí đầu tư công trình để lựa chọn các loại gạch xây dựng phù hợp nhất. Cập nhật giá gạch xây dựng 2021 tại thời điểm hiện nay, quý khách hàng cùng tham khảo.
STT | Sản phẩm | Đơn vị | Quy cách (cm) | Đơn giá |
1 | Gạch ống Thành Tâm | viên | 8x8x18 | 1.090 |
2 | Gạch đinh Thành Tâm | viên | 4x8x18 | 1.090 |
3 | Gạch ống Phước Thành | viên | 8x8x18 | 1.080 |
4 | Gạch đinh Phước Thành | viên | 4x8x18 | 1.080 |
5 | Gạch ống Đồng Tâm 17 | viên | 8x8x18 | 950 |
6 | Gạch đinh Đồng Tâm 17 | viên | 4x8x18 | 950 |
7 | Gạch ống Tám Quỳnh | viên | 8x8x18 | 1.090 |
8 | Gạch đinh Tám Quỳnh | viên | 4x8x18 | 1.090 |
9 | Gạch ống Quốc Toàn | viên | 8x8x18 | 1.090 |
10 | Gạch đinh Quốc Toàn | viên | 4x8x18 | 1.090 |
11 | Gạch An Bình | viên | 8x8x18 | 850 |
12 | Gạch Hồng phát Đồng Nai | viên | 4x8x18 | 920 |
13 | Gạch block | viên | 100x190x390 | 5.500 |
14 | Gạch block | viên | 190x190x390 | 11.500 |
15 | Gạch block | viên | 19x19x19 | 5.800 |
16 | Gạch bê tông ép thủy lực | viên | 8x8x18 | 1.300 |
17 | Gạch bê tông ép thủy lực | viên | 4x8x18 | 1.280 |
6. Giá ngói ngói lợp
- Ngói sóng Air French của FUji Việt Nam
- Ngói Phẳng Air Dream – Thông số kỹ thuật
- Hình ảnh công trình sử dụng ngói FUji